- Thiết bị đóng thùng carton tự động
- Điện áp (V/Hz): AC 220/50
- Công suất (W): 220
- Áp suất khí (Mpa): 6-7kg
- Kích thước hộp tối đa (W×H) (mm): 500*400*400mm
- Kích thước hộp tối thiểu (W×H) (mm): 250*150*100mm
- Tốc độ băng (m/phút): 24
- Băng keo: Băng keo BOPP không thấm nước hoặc Băng keo PVC đã qua sử dụng
- Chiều cao của bàn (mm): 600mm
- Chiều rộng băng dính (mm): 60 (Sẽ có một số thay đổi về kích thước hộp tối thiểu nếu bạn sử dụng băng dính có chiều rộng 48mm hoặc 76mm)
- Kích thước bên ngoài (D×R×C) (mm): 2000*1900*1450mm
- Trọng lượng tịnh (kg): 480kg
Máy được vận hành và bảo trì dễ dàng với cấu trúc đơn giản và chất lượng cao, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Biện pháp phòng ngừa an toàn
1. Người vận hành và nhân viên bảo trì phải đọc kỹ hướng dẫn vận hành trước khi vận hành và bảo trì máy này.
2. Người vận hành phải tránh xa tấm gấp phía sau để tránh bị thương.
3. Phải khóa nguồn điện và gas khi lắp đặt băng keo và thực hiện bảo trì hàng ngày.
4. Chỉ có nhân viên được đào tạo mới được vận hành máy.
Hiệu suất / Tính năng
Vận hành dễ dàng, máy có thể sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với dây chuyền đóng gói.
Lưu trữ theo chiều dọc, có thể thêm thùng carton bất cứ lúc nào mà không cần dừng máy.
Thích hợp để tạo hình và dán kín các thùng carton có cùng kích thước.
Điều chỉnh thủ công để thay đổi kích thước hộp (hoàn thành trong 2-3 phút).
Hệ thống điều khiển cảm ứng quang điện tiên tiến.
Được thiết kế hợp lý, quá trình tạo hình, gấp và niêm phong được thực hiện đồng thời.
Hệ thống an toàn của máy cắt giúp ngăn ngừa tình trạng tay bị dao cắt đâm vào.
Được chế tạo chắc chắn, gồm cả loại thép và thép không gỉ.
Được trang bị hệ thống PLC, tiết kiệm nhân công và dễ vận hành.
Áp dụng công nghệ tiên tiến quốc tế, với các bộ phận và linh kiện điện nhập khẩu, máy này có hiệu suất ổn định và tuổi thọ cao.
Các tùy chọn máy đóng gói dựng thùng carton:
- Phiên bản thép không gỉ;
- Loại keo nóng chảy bịt kín
- Tay phải hoặc tay trái;
- Màu máy được chỉ định
- Thương hiệu các thành phần điện và khí nén được chỉ định
- Báo động bảo vệ an toàn mở, chức năng dừng máy
- Tủ điện cách ly
- Đầu băng 2 & 3 inch;
- Kiểm soát điện áp thấp 24V
Máy đóng đai niêm phong thùng carton hoàn toàn tự động, dây chuyền tự động:
Tham số cơ bản
Điện áp (V/Hz) | AC 220/50 (có thể điều chỉnh bằng nguồn điện Hoa Kỳ) |
Công suất (W) | 220 |
Áp suất khí (Mpa) | 6-7kg |
Kích thước hộp tối đa (W×H) (mm) | 500*400*400mm |
Kích thước hộp tối thiểu (W×H) (mm) | 250*150*100mm |
Tốc độ băng (m/phút) | 24 |
Băng dính đã sử dụng | Băng keo BOPP không thấm nước Băng keo PVC |
Chiều cao của bàn (mm) | 600mm |
Chiều rộng của băng dính (mm) | 60 (Sẽ có một số thay đổi về kích thước hộp tối thiểu nếu bạn sử dụng băng keo có chiều rộng 48mm hoặc 76mm) |
Kích thước bên ngoài (D×R×C) (mm) | 2000*1900*1450mm |
Trọng lượng tịnh (kg) | 480kg |
Minh họa về máy dựng thùng carton
Sự cố và giải pháp cho thiết bị dán đáy thùng carton:
Sự cố và giải pháp của máy hàn | |||
Số | Sự cố | Lý do có thể | Giải pháp |
1 | Băng dính không thể cắt được | Miếng vá doa không đủ sắc. Răng doa bị kẹt bởi mối nối. | Thay miếng vá doa Giặt miếng vá doa |
2 | Sau khi cắt băng dính sẽ thấy có đuôi. | Miếng vá doa không đủ sắc. Có thân trên chỗ ngồi doa. Lò xo kéo quá lỏng. | Kiểm tra xem đai ốc trên đế doa có quá lỏng hay không. Bôi trơn đai ốc nếu cần. |
3 | Băng dính không thể dính hoàn toàn vào thùng carton. | Lò xo chính quá lỏng và có keo trên trục con lăn. Băng dính bị loại | Điều chỉnh lực kéo của lò xo chính và làm sạch con lăn. Thay băng dính |
4 | Thùng carton bị khóa ở giữa. | Đai ốc trên bánh xe dán quá chặt, độ cao điều chỉnh của dây chuyền vận chuyển thùng carton không phù hợp và lò xo chính quá chặt. | Nới lỏng bánh xe dán, điều chỉnh đai ốc, điều chỉnh lại chiều cao và nới lỏng lò xo chính. |
5 | Băng dính được cắt nhỏ trong quá trình niêm phong. | Miếng vá doa nhô ra quá dài. | Hạ thấp vị trí của miếng vá doa. |
6 | Băng dính thường bị tuột ra khỏi đường ray. | Áp lực của con lăn dẫn hướng lên thùng carton không đều. | Điều chỉnh lại khoảng cách của con lăn dẫn hướng. |
7 | Băng dính không nằm trên đường trung tâm. | Bánh xe chống giật lùi bị hỏng. | Thay đổi phản hồi ngược. |
8 | Có sự bất thường trong quá trình niêm phong. | Có bụi ở chỗ ngồi trục xe. | Vệ sinh sạch sẽ ổ trục và bôi trơn. |
9 | Có phần nhô ra trước khi dán và phần rủ xuống sau khi dán. | Tốc độ của các dây đai khác nhau là khác nhau và thùng carton không ở đúng vị trí khi đẩy vào máy. | Điều chỉnh lực kéo của từng dây vận chuyển sao cho đồng đều để có thể đặt thùng carton vào đúng vị trí. |
10 | Có rèm sau khi niêm phong | độ căng của băng dính quá lớn |